おりんきつねと村の人たち

Cáo Orin và người dân trong làng

Cáo Orin và người dân trong làng
埼玉県秩父市の横瀬川で「お月見会」がありました

Một buổi ngắm trăng (Lễ hội ngắm trăng) đã được tổ chức tại sông Yokose ở thành phố Chichibu, tỉnh Saitama.

Một buổi ngắm trăng (Lễ hội ngắm trăng) đã được tổ chức tại sông Yokose ở thành phố Chichibu, tỉnh Saitama.
横瀬川は、昔からたくさんのキツネが住んでいると言われています

Người ta nói rằng từ xưa sông Yokose đã là nơi sinh sống của rất nhiều con cáo.

Người ta nói rằng từ xưa sông Yokose đã là nơi sinh sống của rất nhiều con cáo.
秩父には、キツネの親分「おりん狐」の話も残っています

Ở Chichibu vẫn còn lưu truyền câu chuyện về "cáo Orin", thủ lĩnh của loài cáo.

Ở Chichibu vẫn còn lưu truyền câu chuyện về "cáo Orin", thủ lĩnh của loài cáo.
「おりん狐」は、長いしっぽをなびかせて、いつも川のそばの崖の上で月を見ていました

“Cáo Orin” lúc nào cũng đung đưa chiếc đuôi dài của mình và ngắm trăng từ trên vách đá bên dòng sông.

“Cáo Orin” lúc nào cũng đung đưa chiếc đuôi dài của mình và ngắm trăng từ trên vách đá bên dòng sông.
おりん狐は、困っている人を助けたり、悪いことをした人をこらしめたりしました

Cáo Orin thường giúp đỡ những người gặp khó khăn, trừng phạt những kẻ làm chuyện xấu.

Cáo Orin thường giúp đỡ những người gặp khó khăn, trừng phạt những kẻ làm chuyện xấu.
お月見会では、地元の人が、おりん狐の話をしました

Những người dân địa phương đã kể câu truyện về cáo Orin tại lễ hội ngăm trăng

Những người dân địa phương đã kể câu truyện về cáo Orin tại lễ hội ngăm trăng
そして、キツネの顔の形のお菓子を食べたり、歌を歌ったりしました

Bên cạnh đó mọi người còn ăn những chiếc kẹo có hình khuôn mặt cáo, và hát hò.

Bên cạnh đó mọi người còn ăn những chiếc kẹo có hình khuôn mặt cáo, và hát hò.
家族と来た女性は「楽しかったです

Một người phụ nữ đến cùng gia đình nói: "Tôi đã rất vui.

Một người phụ nữ đến cùng gia đình nói: "Tôi đã rất vui.
おりん狐が今もいると思うと、わくわくします」と話しました

Nghĩ đến việc cáo Orin vẫn còn tồn tại đến giờ khiến tôi cảm thấy háo hức."

Nghĩ đến việc cáo Orin vẫn còn tồn tại đến giờ khiến tôi cảm thấy háo hức."