長者と そば団子の 森

Rừng bao bánh bao soba với người giàu

Rừng bao bánh bao soba với người giàu
山口県に伝わる昔話です

Đây là một câu chuyện dân gian được truyền lại trong tỉnh Yamaguchi

Đây là một câu chuyện dân gian được truyền lại trong tỉnh Yamaguchi
昔、秋吉という所は岩が多くて川もなく、村の人たちは岩の間から出る水を使っていました

Trong quá khứ, Akiyoshi là một nơi có rất nhiều đá và không có sông, và dân làng đã sử dụng nước từ giữa các tảng đá.

Trong quá khứ, Akiyoshi là một nơi có rất nhiều đá và không có sông, và dân làng đã sử dụng nước từ giữa các tảng đá.
村の人たちは米をつくることができなくて、そば団子を食べていました

Dân làng không thể làm gạo, vì vậy họ đã ăn bánh bao soba.

Dân làng không thể làm gạo, vì vậy họ đã ăn bánh bao soba.
村には、お金持ちの人がいました

Có những người giàu trong làng

Có những người giàu trong làng
村の人たちは、食べるそば以外はこの人に渡していました

Dân làng đã cho người này mọi thứ ngoại trừ mì soba họ ăn.

Dân làng đã cho người này mọi thứ ngoại trừ mì soba họ ăn.
お金持ちの家には、たくさんのそばが入った俵がありました

Trong ngôi nhà giàu có có những kiện chứa rất nhiều mì soba.

Trong ngôi nhà giàu có có những kiện chứa rất nhiều mì soba.
ある夏の日、村には3日3晩も雨が降り続きました

Một ngày hè, trời mưa trong làng trong ba ngày ba đêm.

Một ngày hè, trời mưa trong làng trong ba ngày ba đêm.
雨がやんだ後も村の人たちはお金持ちの家に行くことができませんでした

Ngay cả sau khi mưa tạnh, dân làng không thể đến những ngôi nhà giàu có.

Ngay cả sau khi mưa tạnh, dân làng không thể đến những ngôi nhà giàu có.
道がぬかるんでいたからです

Bởi vì con đường bị lầy lội

Bởi vì con đường bị lầy lội
お金持ちは、村の人たちに「早く水を運んで来なさい」と言いました

Người giàu nói với dân làng, "Hãy đến và mang nước nhanh chóng."

Người giàu nói với dân làng, "Hãy đến và mang nước nhanh chóng."
村の人たちは「道がぬかるんでいるので行くことができません」と言いました

Dân làng nói: "Con đường lầy lội nên tôi không thể đi."

Dân làng nói: "Con đường lầy lội nên tôi không thể đi."
お金持ちは、家の人にそばの俵をたくさん道に並べるように言いました

Người giàu nói với gia đình xếp hàng rất nhiều kiện gần đó trên đường.

Người giàu nói với gia đình xếp hàng rất nhiều kiện gần đó trên đường.
村の人たちがそばの俵の上を歩いて水を運ぶようにしたのです

Dân làng đi qua những chiếc kiện gần đó để mang nước.

Dân làng đi qua những chiếc kiện gần đó để mang nước.
次の日の朝、太陽が出て、そばの俵に光が当たると、俵はなくなってしまいました

Sáng hôm sau, mặt trời ló dạng và ánh sáng chiếu vào những kiện gần đó, và những chiếc kiện biến mất.

Sáng hôm sau, mặt trời ló dạng và ánh sáng chiếu vào những kiện gần đó, và những chiếc kiện biến mất.
俵は1つ1つがちょうに変わっていました

Mỗi kiện đã thay đổi một chút

Mỗi kiện đã thay đổi một chút
ちょうは空を飛んで、どこかへ行ってしまいました

Cho bay trên bầu trời và đi đâu đó

Cho bay trên bầu trời và đi đâu đó
村の人たちは「食べ物を大切にしなかったから、罰が当たったのだろう」と話しました

Dân làng nói: "Có lẽ họ đã bị trừng phạt vì họ không coi trọng thức ăn."

Dân làng nói: "Có lẽ họ đã bị trừng phạt vì họ không coi trọng thức ăn."
しばらくすると、お金持ちの家はなくなって、森になりました

Sau một thời gian, ngôi nhà của người giàu biến mất và nó trở thành một khu rừng.

Sau một thời gian, ngôi nhà của người giàu biến mất và nó trở thành một khu rừng.
村の人たちはこの森を「ちょうじゃがもり」と呼びました

Dân làng gọi khu rừng này là "chojagamori."

Dân làng gọi khu rừng này là "chojagamori."