千葉 船橋のアパートで立てこもり 30代男が母親と妹監禁

Một người đàn ông 30 tuổi giam giữ mẹ cùng em gái và cố thủ trong một cănn hộ tại tỉnh A

Một người đàn ông 30 tuổi giam giữ mẹ cùng em gái và cố thủ trong một cănn hộ tại tỉnh A
千葉県船橋市のアパートで、この部屋に住む30代の男が、刃物のようなものを持って母親と妹を監禁しています

Một người đàn ông sống tại một căn phòng trong một căn hộ tại thành phố A thuộc tỉnh B đã dùng vật nhọn, giam giữ mẹ và em gái

Một người đàn ông sống tại một căn phòng trong một căn hộ tại thành phố A thuộc tỉnh B đã dùng vật nhọn, giam giữ mẹ và em gái
男とは電話でやり取りができているということですが、当初、警察官に「立ち去らないと殺す」などと話していて、警察は、立てこもり事件として対応にあたっています

Cảnh sát cho biết đã liên lạc được với người đàn ông qua điện thoại nhưng người đàn ông đã nói với cảnh sát rằng "nếu không đi tôi sẽ giết họ", cảnh sát cho rằng đây là một vụ án "cố thủ"

Cảnh sát cho biết đã liên lạc được với người đàn ông qua điện thoại nhưng người đàn ông đã nói với cảnh sát rằng "nếu không đi tôi sẽ giết họ", cảnh sát cho rằng đây là một vụ án "cố thủ"
20日午前6時40分すぎ、船橋市夏見台のアパートの部屋で「男が包丁を持って立てこもっている」と家族から警察に通報がありました

Khoảng 6 giờ 40 phút sáng ngày 20, có một gia đình đã trình báo với cảnh sát cho biết tại một căn phòng thuộc căn hộ ở tỉnh "có người đàn ông dùng dao để cố thủ"

Khoảng 6 giờ 40 phút sáng ngày 20, có một gia đình đã trình báo với cảnh sát cho biết tại một căn phòng thuộc căn hộ ở tỉnh "có người đàn ông dùng dao để cố thủ"
警察によりますと、この部屋に住む30代の男が、刃物のようなものを持って59歳の母親と27歳の妹を監禁していて、駆けつけた警察官に対し、「立ち去らないと殺す」などと話したということです

Phía cảnh sát cho biết, một người đàn ông 30 tuổi sống tại căn phòng này đã dùng dao và giam giữ người mẹ 59 tuổi cùng em gái 27 tuổi, khi cảnh sát ập tới hắn đã đe dọa rằng "nếu không đi tôi sẽ giết họ"

Phía cảnh sát cho biết, một người đàn ông 30 tuổi sống tại căn phòng này đã dùng dao và giam giữ người mẹ 59 tuổi cùng em gái 27 tuổi, khi cảnh sát ập tới hắn đã đe dọa rằng "nếu không đi tôi sẽ giết họ"
けが人がいるかどうか、警察が確認を進めています

Phía cảnh sát đang xác nhận xem có ai bị thương không

Phía cảnh sát đang xác nhận xem có ai bị thương không
男とは、その後も電話でやり取りができているということで、警察は、立てこもり事件として説得を続けるとともに、周辺の通行規制を行うなど対応にあたっています

Đã có thông tin cho biết sau đó đã liên lạc được với người đàn ông qua điện thoại, phía cảnh sát vẫn tiếp tục coi đây là một vụ vụ bắt cóc con tin và đang thực hiện các biện pháp như hạn chế giao thông trong khu vực

Đã có thông tin cho biết sau đó đã liên lạc được với người đàn ông qua điện thoại, phía cảnh sát vẫn tiếp tục coi đây là một vụ vụ bắt cóc con tin và đang thực hiện các biện pháp như hạn chế giao thông trong khu vực
現場は、東武野田線の馬込沢駅から南へ1キロほど離れた田畑や住宅が混在する地域です

Hiện trường là khu vực đồng ruộng xen lẫn khu dân cư cách ga Magomezawa thuộc tuyến A khoảng 1 km

Hiện trường là khu vực đồng ruộng xen lẫn khu dân cư cách ga Magomezawa thuộc tuyến A khoảng 1 km
立てこもり
現場の
様子は
船橋市の現場は、市内の中心部から北に3キロほど離れた住宅と農地が混在している地域にあります

Hiện trường là khu vực đất nông nghiệp xen lẫn khu dân cách 3 km tính từ khu vực trung tâm thành phố

Hiện trường là khu vực đất nông nghiệp xen lẫn khu dân cách 3 km tính từ khu vực trung tâm thành phố
周辺は警察が立ち入りを規制していて、100メートルほど離れた県道沿いからは、建物の前に多くの警察官が集まり、警戒している様子が分かります

Cảnh sát đã hạn chế người ra vào xung quanh, rất nhiều cảnh sát đã tập trung trước toà nhà cách đường quốc lộ khoảng 100 mét, tất cả đang trong tình trạng cảnh giác

Cảnh sát đã hạn chế người ra vào xung quanh, rất nhiều cảnh sát đã tập trung trước toà nhà cách đường quốc lộ khoảng 100 mét, tất cả đang trong tình trạng cảnh giác
また、近くには多くの捜査車両のほか、救急車と消防車が待機し、ものものしい雰囲気になっています

Ngoài ra, bên cạnh có rất nhiều xe điều tra đang ở gần còn có xe cứu thương và xe cứu hỏa đang đợi sẵn khiến cho bầu không khí vô cùng căng thẳng

Ngoài ra, bên cạnh có rất nhiều xe điều tra đang ở gần còn có xe cứu thương và xe cứu hỏa đang đợi sẵn khiến cho bầu không khí vô cùng căng thẳng
現場近くの
住民は
現場の近くに住む女性は「サイレンの音などは聞こえなかったので、事件には気づきませんでした

Một người phụ nữ sống gần hiện trường cho biết "tôi không nghe thấy tiếng còi nên cũng không biết là có vụ án.

Một người phụ nữ sống gần hiện trường cho biết "tôi không nghe thấy tiếng còi nên cũng không biết là có vụ án.
近所なので、ゴミ出しをする場所は一緒ですが、どんな人が住んでいるのかわかりません

Vì là hàng xóm nên cùng đổ rác cùng một chỗ nhưng tôi không biết ai đang sống ở đó.

Vì là hàng xóm nên cùng đổ rác cùng một chỗ nhưng tôi không biết ai đang sống ở đó.
事件が起きているというのも初めて知って、状況も分からず怖いです」と話していました

Lần đầu tiên biết là đang xảy ra vụ án, tôi cũng không biết tình hình như thế nào nên vô cùng sợ hãi"

Lần đầu tiên biết là đang xảy ra vụ án, tôi cũng không biết tình hình như thế nào nên vô cùng sợ hãi"