4月の有効求人倍率 全国平均で1.26倍 3月と同水準に 厚労省

hdh

hdh
4月の有効求人倍率は全国平均で1.26倍と3月と同じ水準でした

Tỷ lệ số người tìm được việc làm trong tháng 4 tính trên trung bình cả nước là 1.26 lần, tương đương với tiêu chuẩn tháng 3

Tỷ lệ số người tìm được việc làm trong tháng 4 tính trên trung bình cả nước là 1.26 lần, tương đương với tiêu chuẩn tháng 3
厚生労働省は「大阪・関西万博の影響で、警備業などで人手が足りないという声が寄せられる一方、物価高騰を背景に、仕事を探す動きも活発化している」としています

Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi xã hội Nhật bản đã kết luận rằng "Do ảnh hưởng của triển lãm quốc tế Osaka - Kansai, một mặt có nhiều ý kiến cho rằng các ngành như ngành an ninh đang thiếu nhân lực; mặt khác, hoạt động tìm kiếm việc làm vẫn diễn ra sôi động dưới bối cảnh giá cả tăng cao"

Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi xã hội Nhật bản đã kết luận rằng "Do ảnh hưởng của triển lãm quốc tế Osaka - Kansai, một mặt có nhiều ý kiến cho rằng các ngành như ngành an ninh đang thiếu nhân lực; mặt khác, hoạt động tìm kiếm việc làm vẫn diễn ra sôi động dưới bối cảnh giá cả tăng cao"
厚生労働省によりますと、仕事を求めている人、1人に対して何人の求人があるかを示す有効求人倍率は、4月は全国平均で1.26倍となり、3月と同じ水準となりました

Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi xã hội Nhật bản cho biết, tỷ lệ chọn tìm việc thành công của tháng 4 - con số biểu thị...là 1.26 lần tính trên trung bình cả nước, tương tự với tiêu chuẩn của tháng 3

Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi xã hội Nhật bản cho biết, tỷ lệ chọn tìm việc thành công của tháng 4 - con số biểu thị...là 1.26 lần tính trên trung bình cả nước, tương tự với tiêu chuẩn của tháng 3
都道府県別の有効求人倍率を就業地別でみると、最も高いのは
▽福井県で1.87倍
次いで、
▽香川県で1.72倍
▽山口県で1.70倍
最も低いのは
▽大阪府で1.05倍
次いで、
▽福岡県で1.06倍
▽北海道で1.08倍
新規の求人数を産業別にみると、前の年の同じ月に比べて
▽「情報通信業」で9.0%
▽警備業やビルメンテナンスなどの「他に分類されないサービス業」で8.3%
増加した一方、
▽「生活関連サービス業、娯楽業」で4.4%
▽「宿泊業、飲食サービス業」で1.8%
の減少となりました

Tỷ lệ chọi tìm được việc làm thành công của từng tỉnh, thành phố phân chia theo địa điểm ứng tuyển sẽ có tỷ lệ cao nhất là tỉnh Tỉnh Fukui (1.87 lần), tiếp đến là tỉnh Kagawa (1.72 lần) và tỉnh Yamaguchi (1.70), nơi có tỷ lệ thấp nhất là Tỉnh Osaka (1.05 lần), tiếp đến là tỉnh Fukuoka (1.06 lần) và tỉnh Hokkaido (1.08 lần)
Con số xin việc làm mới phân chia theo ngành nghề so với cùng tháng năm ngoái là 9% đối với Ngành "Thông tin và truyền thông
Mặc dù "Các ngành dịch vụ khác không được phân loại" như Ngành an ninh và Ngành bảo dưỡng toà nhà tăng 8.3%, "Ngành dịch vụ liên quan đến đời sống, Ngành giải trí" và "Ngành khách sạn, Ngành dịch vụ ăn uống" lại giảm và có tỷ lệ lần lượt là 4.4% và 1.8%

Tỷ lệ chọi tìm được việc làm thành công của từng tỉnh, thành phố phân chia theo địa điểm ứng tuyển sẽ có tỷ lệ cao nhất là tỉnh Tỉnh Fukui (1.87 lần), tiếp đến là tỉnh Kagawa (1.72 lần) và tỉnh Yamaguchi (1.70), nơi có tỷ lệ thấp nhất là Tỉnh Osaka (1.05 lần), tiếp đến là tỉnh Fukuoka (1.06 lần) và tỉnh Hokkaido (1.08 lần)
Con số xin việc làm mới phân chia theo ngành nghề so với cùng tháng năm ngoái là 9% đối với Ngành "Thông tin và truyền thông
Mặc dù "Các ngành dịch vụ khác không được phân loại" như Ngành an ninh và Ngành bảo dưỡng toà nhà tăng 8.3%, "Ngành dịch vụ liên quan đến đời sống, Ngành giải trí" và "Ngành khách sạn, Ngành dịch vụ ăn uống" lại giảm và có tỷ lệ lần lượt là 4.4% và 1.8%
厚生労働省は「大阪・関西万博の影響で、警備業などで人手が足りないという声がハローワークに寄せられ、製造業や建設業も求人数は増えている

Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật bản kết luận rằng "Một mặt có nhiều ý kiến bày tỏ trên Hello work cho rằng các ngành cụ thể như ngành An ninh thiếu nhân lực do ảnh hưởng của triển lãm quốc tế Osaka - Kansai và số người xin việc đối với các ngành nghề chế tạo và ngành xây dựng đang tăng lên; mặt khác cũng có ý kiến cho rằng do ảnh hưởng của giá cả tăng cao nên nhiều hoạt động tìm việc của những người muốn tìm thêm một công việc thứ 2 hay người muốn bắt đầu một công việc mới trở nên sôi nổi

Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật bản kết luận rằng "Một mặt có nhiều ý kiến bày tỏ trên Hello work cho rằng các ngành cụ thể như ngành An ninh thiếu nhân lực do ảnh hưởng của triển lãm quốc tế Osaka - Kansai và số người xin việc đối với các ngành nghề chế tạo và ngành xây dựng đang tăng lên; mặt khác cũng có ý kiến cho rằng do ảnh hưởng của giá cả tăng cao nên nhiều hoạt động tìm việc của những người muốn tìm thêm một công việc thứ 2 hay người muốn bắt đầu một công việc mới trở nên sôi nổi
その一方で、物価高騰を背景に、ダブルワークをする人や、新たに仕事を始めようとする人が仕事を探す動きも活発化しているという声が上がっていて、今後の動向に注視が必要だ」としています

Việc theo dõi những diễn biến trong tương lai là cần thiết

Việc theo dõi những diễn biến trong tương lai là cần thiết