大人のことばと子どものことばの場合も、大人のことばが「中心」で、子どものことばは「中心」ではありません。だから、普通は、私たちは、「中心」であるところの大人のことばを維持しなければならないと思っており、子どもが何か変わった言い方をしますと、(___1___)。
しかし、その反面、子どものことばというのは、必ずしも全部大人のことばに合わせて直されてしまうわけではありません。それは、ことばというのが、時代とともに変わるということをみればすぐわかることです。「ことばが変わる」という場合、それは世
代から世代への移り変わりで、(2)ずれが起こっているということですし、そのずれというのは、子どものことばに始まったものが、それを直そうとする試みにも関わらず、しきれなくて、それが大人のことばの中に入り込み、言語を変えるのだと考えることができます。こんなふうに考えてきますと、(3)「中心」でないものも、最近のことばを使いますと、文化というものを「活性化」する、つまり、それに活力を与える。そういう意味を持っているものとしてとらえなおすことができるわけです。
(池上嘉彦「ふしぎなことばことばのふしぎ」筑摩書房による)
(___1___)に入るものとして最適当なものはどれか。
1.
それはおかしいと言って直すことをやります
2.
それはいいと言って大入の言葉に取り入れます
3.
無理に直そうとしないでしばらく様子を見ます
4.
全く直そうとしないでそのまま放っておきます
Câu hỏi 1: Lựa chọn nào là phù hợp nhất để điền vào (___1___)?
1. Nói rằng điều đó là sai và sửa lại
2. Nói rằng điều đó tốt và đưa vào ngôn ngữ của người lớn
3. Không cố sửa một cách cưỡng ép mà chờ xem một thời gian
4. Hoàn toàn không cố sửa mà để nguyên như vậy
(2)ずれが起こっているとは、例えばどういうことか。
1.
大人のことばが子どものことばを活性化すること
2.
子どものことばが大人のことばの中に入り込むこと
3.
子どものことばと大人のことばがお互いに活性化しあうこと
4.
大人のことばが子どものことばの中にいつのまにか入り込むこと
Câu hỏi 2: "Lệch lạc (2) xảy ra" có nghĩa là gì, ví dụ?
1. Ngôn ngữ của người lớn kích hoạt ngôn ngữ của trẻ em
2. Ngôn ngữ của trẻ em xâm nhập vào ngôn ngữ của người lớn
3. Ngôn ngữ của trẻ em và ngôn ngữ của người lớn kích hoạt lẫn nhau
4. Ngôn ngữ của người lớn xâm nhập vào ngôn ngữ của trẻ em mà không nhận ra
1.
昔のことば
2.
大人のことば
3.
子どものことば
4.
世代間のことばのずれ
Câu hỏi 3: "Không phải là 'trung tâm' (3)" chỉ điều gì?
1. Ngôn ngữ cổ xưa
2. Ngôn ngữ của người lớn
3. Ngôn ngữ của trẻ em
4. Sự lệch lạc ngôn ngữ giữa các thế hệ