アメリカで、1
人の
男性が
宝くじで3
億円ぐらい
当たりました。。
Ở Mỹ, một người đàn ông đã trúng xổ số khoảng 300 triệu yên.
2
枚のくじが
当たって、1
枚ずつで1
億5000
万円ぐらいでした。。
Anh ấy đã trúng hai tờ vé số, mỗi tờ khoảng 150 triệu yên.
男性は、
同じ
数字のくじを2
枚買っていました。。
Người đàn ông này đã mua hai tờ vé số có cùng dãy số.
2
枚は、
違う
店で
買いました。。
Hai tờ vé số này được mua ở hai cửa hàng khác nhau.
男性は、1
枚のくじは{もう}
終わったと
思って、もう1
枚買いました。。
Anh nghĩ rằng một tờ vé số đã hết hạn nên đã mua thêm một tờ nữa.
しかし、2
枚のくじは
同じ
日の
抽選のものでした。。
Tuy nhiên, cả hai tờ vé số đều thuộc cùng một kỳ quay thưởng trong ngày.
当たった
男性は「とても{うれ}しいです。。
Người đàn ông trúng thưởng nói: Tôi rất vui.
お金の
使い
方は{まだ}
決めていません」と
話しました。。
Tôi vẫn chưa quyết định sẽ sử dụng số tiền này như thế nào.