東京23
区の
今月の
消費者物価指数は
天候による
変動が
大きい生鮮食品を
除いた
総合の
速報値が、
去年の
同じ月より3。
Chỉ số giá tiêu dùng tổng hợp trừ thực phẩm tươi sống, vốn có biến động lớn do thời tiết, tại 23 quận Tokyo trong tháng này theo số liệu sơ bộ đã tăng 3% so với cùng tháng năm ngoái.
6%
上昇しました。
このうち「
米類」の
上昇率は、1
年1
か月ぶりに
縮小に
転じたものの、93。
Trong đó, tỷ lệ tăng của gạo và các loại ngũ cốc đã chuyển sang xu hướng thu hẹp lại sau 1 năm 1 tháng, tuy nhiên, vẫn ở mức 93.
7%と
引き続き高い水準となっています。
Vẫn duy trì ở mức cao là 7%.
総務省が発表した東京23区の今月の消費者物価指数は、生鮮食品を除いた総合の速報値で2020年を100として110。
Chỉ số giá tiêu dùng của 23 quận Tokyo trong tháng này do Bộ Nội vụ và Truyền thông công bố, theo số liệu nhanh tổng hợp không bao gồm thực phẩm tươi sống, là 110 với năm 2020 làm mốc 100.
5となり、
去年の
同じ月より3。
Nó trở thành 5, tăng 3 so với cùng tháng năm ngoái.
6%
上昇しました。
上昇率は先月の3。
Tỷ lệ tăng trưởng là 3 của tháng trước
4%から0。
2
ポイント高くなり、2
か月連続の3%
台となりました。
Tăng 2 điểm và đạt mức trên 3% trong hai tháng liên tiếp.
食料品の値上がりが主な要因で、このうち「米類」は93。
Nguyên nhân chính là do giá thực phẩm tăng, trong đó gạo chiếm 93.
7%の
上昇となりました。
上昇率は先月より0。
Tỷ lệ tăng trưởng là 0 so với tháng trước.
1
ポイント低くなり、
去年4
月以来、1
年1
か月ぶりに
縮小に
転じたものの、
引き続き高い水準となっています。
Giảm 1 điểm và mặc dù đã chuyển sang thu hẹp lần đầu tiên sau 1 năm 1 tháng kể từ tháng 4 năm ngoái, nhưng vẫn duy trì ở mức cao.
「米類」の上昇率は先月まで7か月連続で過去最高を更新していました。
Tỷ lệ tăng giá của gạo đã liên tục đạt mức cao nhất trong lịch sử suốt 7 tháng liên tiếp cho đến tháng trước.
このほかコメに関連する品目では、「おにぎり」が16。
Ngoài ra, trong các mặt hàng liên quan đến gạo, onigiri là 16.
9%、
外食の「すし」が8。
3%、
それぞれ上昇しています。
また鳥インフルエンザが発生した影響で、「鶏肉」が8。
Do dịch cúm gia cầm bùng phát trở lại, thịt gà đã...
8%「
鶏卵」が8。
1%、
上昇した
ほか、「チョコレート」は28。
1% tăng lên, ngoài ra sô cô la là 28
0%、「
コーヒー豆」は21。
1%
それぞれ上昇しました。
東京23区の指数は全国の先行指標として注目されていて、今月の全国の消費者物価指数は来月20日に公表されます。
Chỉ số của 23 quận Tokyo được chú ý như một chỉ số hàng đầu trên toàn quốc, và chỉ số giá tiêu dùng toàn quốc của tháng này sẽ được công bố vào ngày 20 tháng sau.